Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp

Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp với mức giá bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế GTGT là 2.103,1159 đồng/kWh.

Từ ngày 11/10/2024, Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp tại Bảng giá bán điện tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành ngày 11/10/2024.

1. Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp

Theo đó, tại bài viết “Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp” bao gồm giá bán điện của các đối tượng sau đây:

(i) Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

(ii) Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

(iii) Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

(iv) Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

(v) Giá bán buôn điện nông thôn

2. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

Bảng giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

Giờ bình thường

1728

Giờ thấp điểm

1094

Giờ cao điểm

3116

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

Giờ bình thường

1749

Giờ thấp điểm

1136

Giờ cao điểm

3242

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

Giờ bình thường

1812

Giờ thấp điểm

1178

Giờ cao điểm

3348

Cấp điện áp dưới 6 kV

Giờ bình thường

1896

Giờ thấp điểm

1241

Giờ cao điểm

3474

Giá bán điện (đồng/kWh)

Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (cập nhật mới)
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024]
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới)
Nội dung chính trong hợp đồng mua bán điện trên thị trường giao ngay

Bảng giá điện các ngành sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, nông thôn, khối hành chính sự nghiệp (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

3. Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

Bảng giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1851

Cấp điện áp dưới 6 kV

1977

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

2040

Cấp điện áp dưới 6 kV

2124

Giá bán điện (đồng/kWh)

4. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

Bảng giá bán lẻ điện cho kinh doanh

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

Giờ bình thường

2755

Giờ thấp điểm

1535

Giờ cao điểm

4795

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

Giờ bình thường

2965

Giờ thấp điểm

1746

Giờ cao điểm

4963

Cấp điện áp dưới 6 kV

Giờ bình thường

3007

Giờ thấp điểm

1830

Giờ cao điểm

5174

Giá bán điện (đồng/kWh)

5. Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt

Bậc 1

Cho kWh từ 0 - 50

1893

Bậc 2

Cho kWh từ 51 - 100

1956

Bậc 3

Cho kWh từ 101 - 200

2271

Bậc 4

Cho kWh từ 201 - 300

2860

Bậc 5

Cho kWh từ 301 - 400

3197

Bậc 6

Cho kWh từ 401 trở lên

3302

Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2276

Giá bán điện (đồng/kWh)

6. Giá bán buôn điện nông thôn

Bảng giá bán buôn điện sinh hoạt

Bậc 1

Cho kWh từ 0 - 50

1506

Bậc 2

Cho kWh từ 51 - 100

1566

Bậc 3

Cho kWh từ 101 - 200

1704

Bậc 4

Cho kWh từ 201 - 300

2112

Bậc 5

Cho kWh từ 301 - 400

2392

Bậc 6

Cho kWh từ 401 trở lên

2492

Bảng giá bán buôn điện cho mục đích khác

Giá bán buôn điện cho mục đích khác

1577

Giá bán điện (đồng/kWh)

7. Quy định về tiết kiệm trong sử dụng điện

Căn cứ Điều 16 Luật Điện lực 2004 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật số 24/2012/QH13), thì trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng điện cho sản xuất như sau:

(i) Thực hiện chương trình quản lý nhu cầu điện để giảm chênh lệch công suất giữa giờ cao điểm và giờ thấp điểm của biểu đồ phụ tải hệ thống điện.

(ii) Cải tiến, hợp lý hóa quy trình sản xuất, áp dụng công nghệ và trang thiết bị sử dụng điện có suất tiêu hao điện năng thấp để tiết kiệm điện.

(iii) Hạn chế tối đa việc sử dụng thiết bị điện công suất lớn vào giờ cao điểm của biểu đồ phụ tải hệ thống điện.

(iv) Bảo đảm hệ số công suất theo tiêu chuẩn kỹ thuật và hạn chế tối đa việc sử dụng non tải thiết bị điện.

(v) Tổ chức kiểm toán năng lượng điện theo định kỳ và thực hiện các giải pháp điều chỉnh sau khi có kết luận kiểm toán theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.

Việc định giá bán lẻ điện cho sản xuất, sinh hoạt và dịch vụ phải bảo đảm thúc đẩy tổ chức, cá nhân sử dụng tiết kiệm điện, khuyến khích sử dụng điện trong giờ thấp điểm, giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm của biểu đồ phụ tải hệ thống điện.

Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu trang thiết bị chiếu sáng, thông gió, điều hòa, bơm nước, cung cấp nước nóng, thang máy và các trang thiết bị phục vụ sinh hoạt khác phải bảo đảm các chỉ tiêu tiêu hao điện năng tiên tiến nhằm giảm chi phí điện năng, góp phần thực hiện tiết kiệm điện.

Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành quy chế sử dụng tiết kiệm điện trong phạm vi cơ quan, tổ chức mình.

Chính phủ chỉ đạo việc xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn tiêu hao điện năng cho các loại sản phẩm, hàng hóa sử dụng điện.

T. Hương (t/h)